Thông tin chung:
Tên thường gọi: Dền gai
Tên khác: Rau dền
Tên tiếng Anh: spiny amaranth, prickly amaranth or thorny amaranth
Tên khoa học: Amaranthus spinosus L.
Thuộc họ Rau dền - Amaranthaceae

(hình theo ctu.edu.vn)
Mô tả:
Cây có nhiều cành, thân không lông, lá mọc so le, hình thuôn dài. Rau dền có loại có gai, loại không gai. Hoa mọc sít nhau ở nách, quả hình túi, hạt đen, óng ánh thường mọc hoang ở các bãi đất ven đường, dễ trồng.
Thành phần hóa học:
Cây rau Dền chứa một tỷ lệ cao natrat kali. Do có nhiều kali nên toàn cây, nhất là rễ có tính lợi tiểu và thường dùng trị phù thũng, bệnh về thận, bệnh lậu và làm thuốc điều kinh. Phần thân cây trên mặt đất thường dùng làm thuốc chữa bỏng, đắp các viêm sưng mụn nhọt. Lá rau Dền có tính long đờm dùng trị ho và các bệnh về đường hô hấp. Hạt rau Dền có thể dùng để băng bó vết thương, bầm dập, ứ huyết. Ngoài ra Dền gai còn chứa các chất sắt, vitamin A, B2, C, PP, Canxi và chứa nhiều axit amin cần thiết cho cơ thể.
Tính vị
Theo Đông y, rau dền vị ngọt nhạt, tính lạnh, không độc, có tác dụng thanh nhiệt, trừ thấp, chữa được nhiều bệnh như táo bón, bệnh phụ sản, khớp xương sưng đau... Dân gian thường dùng cả thân, lá, rễ, hạt của cây dền gai để làm thuốc. Dền gai chứa nhiều muối kali nên có tác dụng lợi tiểu.
Theo sách Thảo dược Quảng Đông, cây có tác dụng chữa rắn cắn. Có thể dùng rễ, thân, lá, hạt để làm thuốc.