Bài báo ghi nhận bổ sung hai loài Rhododendron kendrickii Nutt. và Rhododendron meridionale P.C. Tam thuộc chi Rhododendron L. cho hệ thực vật Việt Nam. Loài R. kendrickii gần với loài R. tanastylum, được phân biệt bởi nhánh cụm hoa mảnh, dài 15-35 mm, có lông; cụm hoa thường 8-15 hoa. Loài R. meridionale gần với loài R. chunii, được phân biệt bởi vòi nhụy nhẵn. Hai loài này được thu tại tỉnh Hà Giang, mẫu hiện được lưu giữ tại phòng Thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Như vậy, chi Rhododendron L. ở Việt Nam hiện có 42 loài. Khóa định loại đã được thiết lập cho 42 loài thuộc chi này ở Việt Nam.
MỞ ĐẦU
Chi Đỗ quyên (Rhododendron L.) thuộc họ Đỗ quyên (Ericaceae Juss.), trên thế giới có khoảng 850 loài, phân bố ở châu Á, châu Âu và Bắc châu Mỹ [1]. Phạm Hoàng Hộ (1999) [5], đã mô tả 19 loài, 5 dưới loài và 2 thứ có ở Việt Nam. Nguyễn Tiến Hiệp (2003) [3], ghi nhận có 25 loài, 4 dưới loài và 2 thứ. Cho đến nay, chi Đỗ quyên (Rhododendron L.) hiện biết có 32 loài, 5 dưới loài và 9 thứ [2, 4, 5, 6]. Gần đây, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi bổ sung thêm loài Rhododendron kendrickii Nutt. và Rhododendron meridionale P. C. Tam, cho hệ thực vật Việt Nam, nâng tổng số loài trong chi này lên 42 loài.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mẫu vật
Là các loài trong tự nhiên (mẫu tươi sống), các tiêu bản khô của chi Đỗ quyên ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài được lưu giữ tại các phòng tiêu bản của các Viện nghiên cứu và Trường đại học như: Khoa Sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên (HNU); Phòng Thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN); Phòng Tài nguyên sinh vật, Viện Sinh học nhiệt đới tp. Hồ Chí Minh; Phòng Tiêu bản, Viện Dược liệu, Bộ Y tế (HNPM); Phòng Tiêu bản, Đại học Dược Hà Nội (HNPI); Phòng Tiêu bản thực vật, Viện Thực vật Côn Minh, Trung Quốc (KUN).
Phương pháp
Chúng tôi áp dụng phương pháp so sánh hình thái. Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu phân loại thực vật từ trước đến nay, kết hợp với các tài liệu gốc và một số tài liệu nghiên cứu ở các nước lân cận khác [2, 7, 8].
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Khóa định loại các loài thuộc chi Rhododendron L. hiện biết ở Việt Nam
1A. Cụm hoa ở đỉnh cành, đôi khi có chồi hoa bên ở ngay phía dưới.
2A. Thân có vảy hình khiên, đôi khi lẫn với các loại lông khác.
3A. Quả nang có nắp cứng hay hóa gỗ; giá noãn hợp ở trục chính của noãn; hạt có cánh.
4A. Vòi nhụy có vảy, ít nhất ở gốc, đôi khi đến tận đỉnh; thùy đài luôn rõ.
5A. Tràng dài (3) 5-7 (13,5) cm.
6A. Quả có lông.........1. Rhododendron nhatrangense
6B. Quả có vảy.
7A. Nhị 15-25 (27); bầu 10-12 ô ......2. R. maddenii
7B. Nhị (8)-10 (14); bầu 5-7 ô.
8A. Mép đài không lông.
9A. Phiến lá có gân dẹt ở mặt trên .......3. R. excellens
9B. Phiến lá có gân lõm sâu ở mặt trên ...........4. R. nuttallii
8B. Mép đài có lông.
10A. Thùy đài dài hơn 6 mm ..........5. R. valentinianum
10B. Thùy đài ngắn hơn 6 mm
11A. Mặt dưới thùy đài có vảy dày đặc.
12A. Tràng ngắn hơn hay bằng 4 cm, màu vàng ..........6. R. leptocladon
12B. Tràng dài hơn 4 cm, màu trắng có sọc vàng..........7. R. fleuyri
11B. Mặt dưới thùy đài có vảy thưa.
13A. Thùy tràng dài 3-5 cm, màu tía nhạt, đỏ nhạt hoặc trắng hồng.
14A. Thùy tràng có vảy ..................8. R. carneum
14B. Thùy tràng không có vảy..........9. R. ciliicalyx
13B. Thùy tràng dài 7-8 cm, màu trắng có đốm vàng .........10. R. veitchianum
5B. Tràng dài 1,5-3 cm.
15A. Tràng màu hồng đến đỏ đậm ...............11. R. tephropeplum
15B. Tràng màu vàng.
16A. Đài không có rìa lông; cành non có vảy ...........12. R. xanthostephanum
16B. Đài có rìa lông; cành non có lông ................13. R. crenulatum
4B. Vòi nhụy không có vảy; thùy đài không rõ ...........14. R. yunnanense
3B. Quả nang có nắp mảnh và vặn xoắn khi mở; giá noãn rời ở trục chính của noãn; hạt có phần phụ hình đuôi ở cả 2 đầu.
17A. Đài có thùy không rõ.
18A. Hoa mọc đơn độc; chóp lá có khía .............15. R. densifolium
18B. Hoa tập hợp thành cụm hoa gồm 3-7 hoa; chóp lá không có khía.
19A. Bầu có cả lông và vảy; cuống lá màu xanh .............16. R. rushforthii
19B. Bầu chỉ có vảy; cuống lá màu đỏ ...............17. R. trancongii
17B. Đài có thùy rõ
20A. Tràng ngắn hơn 2 cm.
21A. Quả nang dài 1-1,5 cm ..................18. R. poilanei
21B. Quả nang dài 1,5-2 cm ..................19. R. sororium
20B. Tràng dài hơn 2 cm.
22A. Tràng dài 8 -10 cm, màu đỏ .................20. R. triumphans
22B. Tràng dài 2,5-3,5 cm, màu vàng..................21. R. chevalier
2B. Thân không có vảy hình khiên, có nhiều loại lông khác nhau hay không lông.
23A. Hoa ở chồi tận cùng, búp lá non ở chồi bên (như ở nách của lá năm trước); lông cứng dẹt.
24A. Cành non không lông, hiếm khi có lông và tuyến, không có lông cứng.
25A. Tràng (5) 6-10 thùy, thường không có tuyến mật; nhị (10) 12-18.
26A. Mặt dưới lá có 2 lớp lông mềm và xốp .................22. R. sinofalconeri
26B. Mặt dưới lá không lông hay có một vài điểm lông nhỏ
27A. Chỉ nhị có lông ở gốc
28A. Lá hình bầu dục-thuôn; bầu hình trứng ..................23. R. serotinum
28B. Lá hình bầu trứng ngược-thuôn; bầu hình trụ .................24. R. decorum subsp. diaprepes
27B. Chỉ nhị không có lông ở gốc ........................25. R. fortunei
25B. Tràng 5 thùy, có tuyến mật; nhị 10.
29A. Cuống hoa có lông tuyến và lông tơ. Quả nang dài 3-3,5 cm ......26. R. arboreum
29B. Cuống hoa không có lông tuyến. Quả nang dài 1,5-2 cm.............27. R. delavayi
24B. Cành non, cuống lá thường có lông cứng hoặc lông tuyến cứng có đầu nhọn.
30A. Tràng hình ống, có tuyến mật ở gốc.
31A. Mặt dưới lá có lông tơ mỏng hay ít nhất trên gân giữa .................28. R. agastum var. pennivenium
31B. Mặt dưới lá không lông, đôi khi có tuyến không chân trên gân giữa và gân bên.
32A. Bầu không có tuyến, có lông hay không lông; vòi nhụy không lông.
33A. Nhánh cụm hoa mập, dài 5-20 cm, không lông; cụm hoa 5-10 hoa....29. R. tanastylum
33B. Nhánh cụm hoa mảnh, dài 1,5-3,5 cm, có lông; cụm hoa 8-15 hoa ...30. R. kendrickii
32B. Bầu có tuyến, có lông tuyến và lông tơ; vòi nhụy có tuyến.
34A. Hoa màu trắng; chóp lá tròn ........................31. R. excelsum
34B. Hoa màu đỏ; chóp lá có mũi nhọn ....................32. R. irroratum
30B. Tràng hình chuông hoặc phễu, không có tuyến mật ở gốc ................33. R. facetum
23B. Hoa và búp lá mới ra cùng một lúc ở chồi tận cùng; lá tồn tại đến rụng; lông cứng hình dải.
35A. Nhị (6) 7-10.
36A. Nhị ngắn hơn tràng ........................34. R. hainanense
36B. Nhị dài bằng hoặc dài hơn tràng
37A. Nhị dài bằng tràng
38A. Quả nang dài 1-1,5 cm, có lông dày đặc ..............35. R. simsii
38B. Quả nang dài 0,5- 0,8 cm, không lông ................36. R. annamense
37B. Nhị dài hơn tràng ..................37. R. mucronatum
35B. Nhị (4) 5 (6).
39A. Chỉ nhị có lông.
40A. Tràng dài 1,7-2,5 cm, màu trắng có vành màu hồng ..................38. R. saxicolum
40B. Tràng dài 1-1,3 cm, màu tím nhạt .....................39. R. chunii
39B. Chỉ nhị không lông .......................40. R. meridionale
1B. Cụm hoa ở bên, thường trên trục của lá trên hoặc lá dưới của chồi năm trước; cụm hoa trên cùng nằm trên trục của lá trên cùng.
41A. Nhị 5; thùy đài to và rộng; quả nang hình nón-trứng, hạt không có phần phụ. ....41. R. vialii
41B. Nhị 10; thùy đài không rõ hoặc hiếm khi có hình mác hẹp; quả nang hình trụ; hạt có phần phụ
ngắn ở hai đầu.
42A. Cuống hoa có lông tơ hay lông cứng .......................42. R. cavaleriei
42B. Cuống hoa không lông.
43A. Cụm hoa 4-8 hoa.................................43. R. westlandii
43B. Cụm hoa 2-3 hoa ...............................44. R. moulmainense