Lưỡi cọp
 Lưỡi cọp - Sansevieria trifasciata Hort. ex Prain var. laurentii (De Willd.) N.E. Brown - ảnh theo masqueperro.files.wordpress.com
|
Tên thường gọi: Lưỡi cọp
Tên khác: Hổ vĩ mép lá vàng
Tên khoa học: Sansevieria trifasciata Hort. ex Prain var. laurentii (De Willd.) N.E. Brown
Thuộc họ Bồng bồng - Dracaenaceae
Mô tả
Cây thảo cao 30-50cm, thân rễ mọc bò ngang. Lá hình dải dài, dày và cuống có vằn ngang, mép lá có viền vàng. Hoa trắng mọc thành chùm dài ở ngọn. Quả hình cầu màu vàng da cam.
Nơi sống và thu hái
Cây của Phi châu nhiệt đới, được trồng làm cảnh, nay trở thành cây hoang dại ở đồng bằng và vùng núi. Có thể trồng bằng thân rễ.
Thu hái lá quanh năm, thường dùng tươi.
Công dụng, chỉ định và phối hợp
Lá được dùng uống trong chữa ho, viêm họng khản tiếng. Ngày dùng 6-12g lá nhai với muối ngậm nuốt nước dần dần. Dùng ngoài lấy lá hơ lửa cho héo giã nát lấy nước nhỏ tai nhiều lần chữa viêm tai có mủ.
Theo báo cáo của NASA lưỡi hổ có thể hút được formaldehyde 0,938 grams/h. Với một phòng 75m² chỉ cần 4 lá của 1 cây lưỡi hổ là đủ giữ cho căn phòng hết ô nhiễm.
Lưỡi cọp
 Bồng nga truật - Boesenbergia rotunda (L.) Mansf.- ảnh theo gingersrus.com
|
Tên thường gọi: Bồng nga truật
Tên khác: Lưỡi cọp, Củ ngải
Tên khoa học: Boesenbergia rotunda (L.) Mansf.
Tên đồng nghĩa: Curcuma rotunda L.
Thuộc họ Gừng - Zingiberac eae
Mô tả
Cây thảo có thân dài màu cam. Lá có phiến xoan thon, dài 15-25 cm, không lông, cuống dài. Cụm hoa 1-2 hoa, có ống đài; cánh hoa hồng, môi to, dài 2cm, mép đỏ đậm, có sọc đỏ; bầu không lông.
Nơi sống
Loài của Ấn Độ, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Inđônêxia. Cây trồng ở nhiều nơi của nước ta.
Công dụng, chỉ định và phối hợp
Củ dùng trị đau bụng. Trong y học cổ truyền Thái Lan, người ta dùng củ làm thuốc chữa các bệnh về mồm miệng như loét aptơ, miệng khô và làm thuốc lợi tiểu; cũng dùng trị bệnh đau dạ dày, bạch đới và lỵ.
Hổ vĩ xám
 Hổ vĩ xám - Sansevieria zeylanica Willd. - ảnh theo hydroflora.cz
|
Tên thường gọi: Hổ vĩ xám
Tên khác: Hổ vĩ, Lưỡi cọp xanh
Tên khoa học: Sansevieria zeylanica Willd.
Tên đồng nghĩa: Sansevieria hyacinthoides (L.) Druce
Thuộc họ Bồng bồng - Dracaenaceae
Mô tả
Cây bụi sống nhiều năm, có một bó lá lớn (5-10 lá) mọc thẳng lên, hình ngọn giáo hẹp, nhọn, cao 50-70 cm, rộng 2-3cm, cuống như máng xối, phiến có rằn ri ngang và xám. Chuỳ hoa cao hơn. Hoa xanh xanh, cao 3cm, nhị 6. Quả tròn, có các lá noãn lép tồn tại.
Cây ra hoa tháng 6-7
Nơi sống và thu hái
Gốc ở Xri Lanca, được nhập trồng làm cảnh.
Có thể thu hái rễ quanh năm.
Thành phần hóa học
Rễ chứa alcaloid sansevierin. Dịch lá tươi chứa acid aconitic, Thân rễ khô và rễ chứa alcaloid và nhựa.
Tính vị, tác dụng
Rễ xổ, bổ, long đờm và hạ nhiệt. Alcaloid trong rễ có tác dụng trên hệ tim mạch tương tự như Digitalin, nhưng không mạnh bằng, lại có tác dụng nhanh và thải trừ nhanh hơn.
Công dụng, chỉ định và phối hợp
Dùng chữa sốt nóng, khát nước, đái buốt.
Ghi chú: Còn có loài khác Sansevieria guineensis (L.) Willd. với lá hơi lõm, hình trụ ở góc, dài 80-100cm, màu lục sáng, có rằn ri trắng, lúc già sẫm màu lại. Loài này có xuất xứ ở Ghinê cũng được trồng. Lá của nó nhai với muối, nuốt nước dần chữa khản tiếng, ho, viêm họng.
Cỏ đuôi hùm
Tên thường gọi: Hoàng đầu
Tên khác: Cây bát tầy, Cỏ đuôi hùm
Tên khoa học: Blumea hieracifolia (D.Don) DC.
Tên đồng nghĩa: Erigeron hieracifolium D. Don; Conyza hirsuta Lour., non L.
Thuộc họ Cúc - Asteraceae
Tai hùm
 Tai hùm Saxifraga sarmentosa L. f. - ảnh theo static.blogstorage.hi-pi.com
|
Tên thường gọi: Tai hùm
Tên khác: Tai hổ, Hổ nhĩ thảo, Sách trườn, Cỏ tai hổ
Tên khoa học: Saxifraga sarmentosa L. f.
Tên đồng nghĩa: Saxifraga stolonifera Merrb., non W. Curtis, Saxifraga chinensis Lour.
Thuộc họ Cỏ tai hổ - Saxifragaceae
Mô tả
Cây thảo cao 20-30cm, có chồi dài. Lá màu đỏ, chụm ở đất, phiến tròn hình thận, to 5-7cm, có lông dày mặt trên, mép có răng đối; cuống dài, chùy hoa thưa, hoa đối xứng hai bên trên cuống 1cm, có lông dày; lá đài 5, không bằng nhau; cánh hoa 5 mà hai cái ở dưới to, màu trắng, nhị 10, lá noãn 2. Quả nang chứa nhiều hạt.
Hoa tháng 5-8, quả tháng 7-11.
Nơi sống và thu hái
Cây của Trung Quốc, Nhật Bản được gây trồng ở miền Bắc nước ta, chủ yếu làm cảnh và làm thuốc.
Thu hái cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô trong râm.
 Hổ nhĩ trắng - Pilea cadieri Gagnep. & Guill. - ảnh theo dkimages.com
 Thượng lão - Conyza canadensis (L.) Cronq. - ảnh theo korseby.net
|
Thành phần hoá học
Có quercetin-5-glucoside, saxifragin, quercitrin, arbutin.
Tính vị, tác dụng
Vị cay đắng tính hàn, có ít độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khu phong giảm đau.
Công dụng, chỉ định và phối hợp
Thường dùng trị: 1. Vết thương chảy máu; 2. Viêm tai giữa cấp và mạn tính, viêm họng, viêm mũi; 3. Cụm nhọt, apxe, ngứa lở ngoài da; 4. Trĩ, tê cóng vì sương gió. Liều dùng 5-15g, dạng thuốc sắc. Dung dịch cây tươi chữa bệnh ngoài da và nhỏ chữa thối tai; giã đắp mụn sưng viêm, sưng đỏ.
Hổ nhĩ trắng
Tên thường gọi: Hổ nhĩ trắng
Tên khoa học: Pilea cadieri Gagnep. & Guill.
Thuộc họ Gai - Urticaceae
Tai hùm
Tên thường gọi: Thượng lão
Tên khác: ngải dại, tai hùm, cỏ bỗng
Tên khoa học: Conyza canadensis (L.) Cronq.
Tên đồng nghĩa: Erigeron canadense L.
Thuộc họ Cúc - Asteraceae