Tên Khoa học: Xylinabariopsis xylinabariopsoides (Tsiang) LyTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Dây rútTên khác: Chunechites xylinabariopsoides Tsiang; Xylinabariopsis ventii Ly;
Đặc điểm nhận dạng: Dây leo gỗ, cành có lông nâu dày. Lá mọc đối hay gần đối, dài 6-8 cm, rộng 2-3 cm, dạng hình trứng dài, đầu nhọn, thu hẹp dần thành mũi dài 3-5 mm, đáy tù, đôi khi gần tròn. Lá có lông dày cả 2 mặt; gân bên 6-8 đôi, chếch so với trục gân chính. Gân bên cấp II hình mạng lưới. Cuống lá dài 5-7 mm, có lông dày. Cụm hoa ở nách lá và tận cùng, kiểu xim kép. Trục cụm hoa dài 2-5 cm, có lông rõ. Lá bắc lớn ở trục chính đôi khi còn dạng lá. Lá bắc con dài 2-3 mm, rộng 1 mm, dạng lưới dài, nhọn đầu. Cuống hoa dài 2-3 mm, có lông rõ. Lá đài dài 1,5 mm, rộng 0,3 mm, dạng tam giác dài, nhọn đầu, góc đài có 5 tuyến mọc cách với lá đài. Ống tràng dài 1,5 mm, dạng ống ngắn, có lông thưa cả 2 mặt. cánh tràng dài 1,5-2 mm, rộng 1 mm, hình lưỡi hái dài, bất đối xứng, mặt ngoài có lông thưa, mặt trong nhẵn. Nhị đính ở đáy ống tràng, chỉ nhị rất ngắn, bao phấn dài 0,5-0,8 mm, dạng mũi tên, lưng có lông rõ, tận cùng có mũi nhọn. Đĩa hình vòng xẻ thuỳ nông, cao bằng 1/2-1/3 bầu. Bầu cao 0,3-0,5 mm, gồm 2 lá noãn rõ, đỉnh bầu có lông, vòi nhụy rất ngắn; đầu nhụy hình nón dài, nhẵn.
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 6-8, quả tháng 9-11.
Phân bố:
- Trong nước: Quảng Ninh.
- Thế giới: Nam Trung Quốc.
Giá trị: Nguồn gen hiếm của Việt Nam.
Tình trạng: Nơi cư trú bị xâm hại.
Phân hạng: EN B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ: Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.
Tài liệu dẫn: FeR, 97(9-10): 679; TVCVN, 5: 311; SĐVN(2007);81