Tên Khoa học: RutaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cam (Quýt, Cửu lý hương)Tên khác:
Rutaceae Juss. 1789
Họ Cửu lý hương thường được gọi là họ Cam (danh pháp khoa học: Rutaceae) là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales). Tuy nhiên, ở đây dùng từ cửu lý hương làm chính do Rutaceae có nguồn gốc từ Ruta là tên gọi khoa học của chi cửu lý hương (vân hương), trong khi chi Cam có danh pháp là Citrus. Các loài của họ này nói chung có hoa được chia thành 4 hay 5 phần, thông thường có mùi thơm rất mạnh. Chúng xuất hiện dưới dạng và kích thước từ cây thân thảo tới cây bụi và cây thân gỗ nhỏ. Quan trọng nhất về mặt kinh tế trong họ này là chi Citrus (chi Cam), trong đó bao gồm các loại cây ăn quả như cam, chanh, quất, quít, bưởi và bưởi chùm.
Họ này còn được gọi dưới các tên khoa học sau đây: Amyridaceae Kunth (1824); Aurantiaceae Durande; Boroniaceae J. Agardh; Cneoraceae Vest (1818); Correaceae J. Agardh, về danh nghĩa là không hợp lệ; Cuspariaceae (DC.) Tratt.; Dictamnaceae Vest; Diosmaceae R. Br.; Diplolaenaceae J. Agardh; Flindersiaceae (Engl.) C. T. White cũ là Airy Shaw (1964); Fraxinellaceae Nees & Mart.; Pilocarpaceae J. Agardh; Ptaeroxylaceae J.-F.Leroy (1960); Pteleaceae Kunth; Zanthoxylaceae Bercht. & J. Presl.
Mô tả
Cây có lá đơn hay lá kép lông chim gồm nhiều lá chét lệch, mọc cách, đôi khi mọc đối với các tuyến trong mờ, có mùi thơm cay.
Hoa thường mẫu 5 - 4 (3,2), có đĩa mật. Bộ nhị phần lớn obdiplostemon, ít khi diplostemon hoặc nhị đồng số và đối diện với lá đài, có triền trong nhị. Bộ nhụy thường gồm 4-5 (3-1) lá noãn rời hoặc chỉ hơi dính ở gốc hoặc vòi
Quả khô tự mở hay quả mọng có vỏ ngoài chứa nhiều túi tinh dầu thơm. Hạt đôi khi có cơm
Phân loại
Họ này chia làm 4 phân họ: phân họ Rutoideae: các lá noãn hoàn toàn tách biệt, nó chỉ liên kết với nhau ở vòi và đầu nhuỵ, quả nạc, có các tông sau: Ruteae, Zanthoxyleae, Boronieae, Diosmeae, Cusparieae; phân họ Toddaloideae: các lá noãn dính, quả bao gồm 2 - 4 quả hạch con; phân họ Rhabdodendroideae: Các lá noãn hợp nhưng phân biệt bởi đế phình to và phân họ Aurantioideae: Bầu nguyên và quả nạc lớn. Họ này nằm trong bộ Sapindales nhưng nó phân biệt bởi lá có tuyến trong.
Thế giới có 160 chi, 1600 loài, phân bố ở Vùng nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là nam Phi và châu Úc
Coleonema pulchrumAchuaria GereauAcmadenia Bartl. & H.L.Wendl.Acradenia KippistAcronychia J.R.Forst. & G.Forst và những người khácAdenandra Willd.Adiscanthus DuckeAegle Correa - BaelAeglopsis SwingleAfraegle (Swingle) Engl.Agathosma Willd.Almeidea A.St.-Hil.Amyris P.Browne - West Indian SandalwoodAngostura Roem. & Schult.Apocaulon R.S.Cowan
Cneorum tricocconAraliopsis Engl.Asterolasia F.Muell.Atalantia CorreaBalfourodendron Corr.Mello cũ là Oliv.Balsamocitrus StapfBoenninghausenia Rchb. cũ là Meisn.Boninia Planch.Boronella Baill.Boronia Sm.Bosistoa F.MuellBouchardatia Baill.Brombya F.Muell.Burkillanthus SwingleCalodendrum Thunb.Casimiroa La LlaveChloroxylon DCChoisya KunthChorilaena Endl.Citropsis (Engl.) Swingle & M.Kellerm
Erythrochiton brasiliensisCitrus L. - Cam, chanhClausena Burm.f.Clymenia SwingleCneoridium Hook.f.Cneorum L. (cũ nằm trong Cneoraceae)Coleonema Bartl. & H.L.Wendl.Comptonella Baker f.Coombea P.RoyenCorrea AndrewsCrowea Sm.Cyanothamnus Lindl.
Cửu lý hương sa mạc (Thamnosma montana)Decagonocarpus Engl.Decatropis Hook.f.Decazyx Pittier & S.F.BlakeDendrosma Pancher & SebertDictamnus L. - Burning-bushDictyoloma A.Juss.Diosma L.Diphasia PierreDiphasiopsis MendoncaDiplolaena R.Br.Drummondita Harv.Dutaillyea Baill.Echinocitrus TanakaEmpleuridium Sond. & Harv.Empleurum AitonEremocitrus SwingleEriostemon Sm.Erythrochiton Nees & Mart.Esenbeckia KunthEuchaetis Bartl. & H.L.Wendl.Euodia J.R.Forst. & G.Forst.Euxylophora HuberEvodiella LindenFagaropsis Mildbr. cũ là Siebenl.Feroniella SwingleFlindersia RBr. Crow Ash, CudgerieFortunella SwingleGalipea Aubl.Geijera Schott - Wilga, AxebreakersGeleznowia Turcz.Glycosmis CorreaHalfordia F.Muell.Haplophyllum A.Juss.Helietta Tul.Hortia Vand.Ivodea CapuronKodalyodendron Borhidi & AcunaLeptothyrsa Hook.f.Limnocitrus SwingleLimonia L.Lubaria PittierLunasia BlancoLuvunga Buch.-Ham. cũ là Wight & Arn.Maclurodendron T.G.HartleyMacrostylis Bartl. & H.L.Wendl.Medicosma Hook.f.Megastigma Hook.f.Melicope J.R.Forst. & G.ForstMerope M.Roem.Merrillia SwingleMetrodorea A.St.-Hil.Microcitrus SwingleMicrocybe Turcz.Micromelum BlumeMonanthocitrus TanakaMonnieria Loefl.Muiriantha C.A.GardnerMurraya L.Myrtopsis Engl.Naringi Adans.Naudinia Planch. & LindenNematolepis Turcz.Neobyrnesia J.A.Armstr.Neoschmidia T.G. HartleyNycticalanthus DuckeOricia PierreOriciopsis Engl.Orixa Thunb.Oxanthera Montrouz.Pamburus SwingleParamignya WightPeltostigma Walp.Pentaceras Hook.f.Phebalium Vent.Phellodendron Rupr. hoàng bách (hoàng bá)Philotheca RudgePhyllosma BolusPilocarpus VahlPitavia MolinaPlatydesma H.MannPleiospermium (Engl.) SwinglePlethadenia Urb.Polyaster Hook.f.Poncirus Raf. - Cam ba láPsilopeganum Hemsl.Ptelea L.Raputia Aubl.Rauia Nees & Mart.Raulinoa R.S.CowanRavenia Vell.Raveniopsis GleasonRhadinothamnus Paul G.WilsonRuta L. - Cửu lý hươngRutaneblina Steyerm. & LuteynSarcomelicope Engl.Severinia Ten.Sheilanthera I.WilliamsSkimmia Thunb. - SkimmiaSpathelia L.Spiranthera A.St.-Hil.Stauranthus Liebm.Swinglea Merr.Teclea DelileTetractomia Hook.f.Tetradium Lour.Thamnosma Torr. & Frem.Ticorea Aubl.Toddalia Juss.Toddaliopsis Engl.Tractocopevodia Raizada & V.Naray.Triphasia Lour.Urocarpus J.Drumm. cũ là Harv.Vepris Comm. cũ là A.Juss.Wenzelia Merr.Zanthoxylum L.Zieria Sm
Công dụng
Quả ăn được, có giá trị thương mại, tinh dầu được dùng trong mỹ phẩm và làm thuốc (Citrus maxima, C. sinensis, C. reticulatus, C. limonia).