Tên Khoa học: MolluginaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cỏ bụng cu (Cỏ bình cu)Tên khác:
Molluginaceae Hutch. 1926
Cỏ, lá đơn, thường mọc đối, ít khi mọc cách hay mọc vòng.
Gần với Nyctaginaceae (hạt cũng có phôi cong và ngoại nhũ) nhưng lá bắc không sặc sỡ, lá đài rời, bền trong quả. Bộ nhụy thường gồm 2-5 lá noãn rời hay hợp nguyên (syncarp) thành bầu thượng 2-5 ô.
Quả nang chẻ ô (loculicide) hoặc mở bằng đường nứt ngang
Thế giới có 14 chi, 100 loài, phân bố chủ yếu ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhiều ở Bắc Phi.
Ỏ Việt Nam có 3 chi, 6 loài