Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
LOÀI

Tên Khoa học: Lophopetalum wightianum Arn.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Ba khía; Ba khi ha
Tên khác: Lophopetalum fimbriatum Wight; Euonymus fimbricatus (Wight) Baill. ex Laness.; Lophopetalum wightianum var. macro-carpum Pierre;

MÔ TẢ CHUNG

Đặc điểm nhận dạng: Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m. Nhánh non màu đỏ. Lá hình thuôn đến hình bầu dục, dài tới 25 cm; gân bên 24-26 đôi, mảnh; cuống lá dài 1-1,5 cm. Cụm hoa xim, dài 5-8 cm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa có rìa ở mép. Có triền tuyến mật hình đĩa. Bầu 3 ô, mỗi ô chứa 12-14 noãn. Quả nang dài 15 cm, có 3 khía cao.

Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng hoặc ở vùng thường bị ngập nước.

Phân bố:

- Trong nước: Đắk Lắk, Lâm Đồng, đồng bằng Nam bộ.

- Thế giới: Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia.

Giá trị: Cây cho gỗ dùng trong xây dựng, làm bàn máy khâu và đóng đồ dùng gia đình.

Tình trạng: Ở Việt Nam mới chỉ gặp ở 3 điểm: Quảng Phú (Đắk Nông, Đắk Lắk), Đức Trọng (Lâm Đồng) và đồng bằng Nam bộ, nhưng ở điểm phân bố cuối cùng này nay đã hoàn toàn mất rừng và cũng không còn tìm thấy dấu vết của cây. Bản thân loài cũng bị khai thác lấy gỗ.

Phân hạng: VU A1c,d.

Biện pháp bảo vệ: Không chặt đốn những cây trưởng thành còn sót lại ở các điểm phân bố.

Tài liệu dẫn: CCVN, 2: 190; DLTN: 71; FGI, 1: 876; TCSH, 16(4, CĐ): 23; SĐVN(2007):158

ẢNH

Lophopetalum wightianum - SDVN.jpg at www.BotanyVN.com

Ảnh 1. Lophopetalum wightianum - SDVN.jpg

 

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Celastrales
Họ: Celastraceae
Chi: Lophopetalum

CHỈ SỐ

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2023