Tên Khoa học: DipsacaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Tục đoạnTên khác:
Dipsacaceae - Họ Tục đoạn:
Cây thảo có rễ củ không phân nhánh, thân cứng có khía dọc, có gai thưa thớt. Lá mọc đối không có lá kèm, không cuốn, lá gốc chẻ, lá có ngọn nguyên có răng, mép và gân có gai.
Cụm hoa hình đầu. Hoa lưỡng tính không đều, không cuống, mẫu 4. Hoa có tiểu bao ở dưới đài, tràng hợp với thùy xếp lợp, nhị ít hơn số cánh hoa, đính trên ống tràng, ống tràng không có túi hay cựa. Bầu dưới 1 ô.
Quả bế gồm 4 gốc mang cánh.
Thế giới có 10 chi và 280 loài, phân bố chủ yếu ở Địa Trung Hải và Tây Á, ít có ở Đông Á và Đông Phi.
Việt Nam có 1 chi và 2 loài.
Phân loại: Họ này chia làm 2 tông: Morineae và Dipsaceae. Họ này giống như Compositae: Cụm hoa hình đầu bao quanh bởi các lá hoa, phân biệt bởi bộ nhị và quả.
Giá trị kinh tế: Làm thuốc (Dipsacus asper, D. japonicus).