Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
HỌ

Tên Khoa học: Combretaceae
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Bàng (Chưn bầu)
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

Combretaceae R. Br. 1814

Cây gỗ hoặc bụi hay dây leo. Lá đơn, nguyên, mọc đối hay mọc cụm, gốc có tuyến, không có lá kèm.

Hoa nhỏ, thường lưỡng tính, đài hình ống dính với bầu 5 thuỳ; lá đài và cánh hoa 4-5 (6-8), đôi khi hoa không có tràng. Bộ nhị obdiplostemon (đôi khi không có nhị ở vòng ngoài), bao phấn đu đưa, xẻ đôi, mở dọc, thường có triền trong nhị. Bầu hạ, 1 ô, noãn treo có chân, mảnh và dài.

Quả khô hay hạch có cánh ít nhiều rõ. Hạt đơn độc, lá mầm cuộn, xếp nếp hoặc vặn

Thế giới có 18 chi, 550 loài, phân bố ở Chủ yếu nhiệt đới, một vài á nhiệt đới

Việt Nam có 6 chi, 30 loài.

Phân loại: Họ này chia làm ba nhóm, nhóm 1 bé có Lumnitzera ở châu Á, châu Phi và châu Úc. Các nhóm còn lại chứa các chi lớn. Nó có quan hệ với Myrtaceae.

Giá trị kinh tế: Cho gỗ cứng (Terminalia), cây cảnhb (Bàng - Terminalia catapa), tanin, thuốc (Dây giun - Quisqualis indica).

 

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Myrtales

CÁC CHI
Anogeisus
Calycopteris
Combretum
Lumitzera
Quisqualis
Terminalia

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2024