Tên Khoa học: BrassicaceaeTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cải (Thập tự)Tên khác: Cruciferaea
Brassicaceae Burn, 1835
Cây thảo, lá đơn, mọc cách, không lá kèm.Cụm hoa chùm. Hoa đều thường lưỡng tính mẫu 4, 4 cánh hoa xếp chéo hình chữ thập; nhị 4 (vòng trong - median) to 2 nhỏ (vòng ngoài lateral).Quả dạng quả cải (giác quả) Thế giới có 380 / 3000, phân bố ở Toàn cầu hầu hết ôn đới Trung Âu, Địa Trung Hải, ít ở Bắc Mỹ.
Việt Nam có 6 chi, 20 loài.
Phân loại: Các tông: Thelypodieae, Pringleeae, Sjcymbrieae, Hesprideae, Arabideae, Alysseae, Lepilieae, Brassiceae, Chamireae, Schizopetaleae, Heliophileae, Cremolobeae, nó gần với Capparaceae.
Giá trị kinh tế: Làm rau, lấy dầu, làm cảnh (Brassica spp.)