Tên Khoa học: Brassica cernua (Thunb.) Forbes et Hemsl.Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cải xanh nhỏTên khác:
Cây thảo như cải xanh nhưng có lá nhỏ hơn, mép có răng cưa, cuống lá nhỏ tròn.
Hoa vàng. Quả hình trụ tròn, ngắn, hơi dẹt. Hạt rất nhiều.
Loài của Trung Quốc, được nhập trồng đã từ lâu ở Việt Nam, Ấn Độ…
Lá tươi chứa acid oxalic 0,079% và calcium 0,0068%; lá khô chứa acid oxalic 2,58% và calcium 0,222%.
Ở Ấn Độ, nước sắc hạt được dùng trị đau thắt lưng, ho và chứng khó tiêu. Còn ở các nước Đông Dương cũng như ở Ấn Độ, lá được dùng làm thuốc trị lỵ và làm toát mồ hôi.