Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
LOÀI

Tên Khoa học: Boea clarkeana Hemsl.
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt:
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

Cỏ sống lâu, thân rất ngắn hay gần như không thân. Lá tập trung ở gốc, hình trứng tới trứng rộng, hình bầu dục hoặc trứng ngược, cỡ 2-10x 4-7 cm, có lông màu trắng tới xám hoặc xanh áp sát; gốc lá hình nêm rộng, đôi khi lệch; chóp lá nhọn hay tròn; mép xẻ răng tù nhỏ tới răng thô; gân bên 5-7 đôi; cuống lá dài 3-10 cm. Cụm hoa hình xim; cuống cụm hoa dài 3-18 cm, có lông mềm màu xám. Lá bắc hình trứng rộng tới hình trứng hẹp, dài 4-9 mm. Đài dài 6-9 mm, 5 thùy xẻ sâu đến giữa; thùy hình tam giác - thuôn hay hình trứngưthuôn, cỡ 3-4 x 2-2,5 mm, mặt ngoài có lông mềm, mặt trong nhẵn hay có lông mềm và lông tuyến. Tràng màu trắng tới xanh lơ hoặc xanh lơ - đỏ tía, dài 14-22 mm, nhẵn hay có lông mềm ngắn ở mặt ngoài, mặt trong có lông tuyến hay gần như nhẵn; ống tràng cỡ 1-1,5 x0,7-1 cm; 2 môi; môi bất thụ 2 hoặc 3. Nhuỵ dài 0,9 -9 cm; bầu 5-8 trên 2 thuỳ, dài 3-5 mm; môi dưới 3 thùy dài 4mm, có lông ngắn màu nâu hoặc lông tuyến. 5 cm. Nhị hữu thụ 2, chụm lại ở bao phấn, dài 7 Vòi có lông tới nhẵn. Quả nang dài 0,8-4,5 cm, mm, nhẵn hay có lông tuyến phía bao phấn. Nhị mở bằng 2 van, xoắn. Hạt không có phần phụ.

Sinh học và sinh thái: Mùa hoa vào các tháng 6-8; quả chín vào các tháng 10-11. Gặp ở rừng núi đất lẫn đá có độ dốc thoai thoải, ở độ cao trên 500 m so với mặt biển. 

Phân bố: Sơn La (Mộc Châu), Hòa Bình (Mai Châu). Còn có ở Trung Quốc.

ẢNH

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Lamiales
Họ: Gesneriaceae
Chi: Boea

CHỈ SỐ

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2023