Tên Khoa học: AspleniaceaeTên tiếng Anh: spleenwortsTên tiếng Việt: Tổ điểuTên khác:
ASPLENIACEAE Mett. ex A.B. Frank, 1877
Cây sống địa sinh nhưng cũng có một số sống bì sinh. Thân rễ thường nằm ngang ở dưới đất hoặc mọc thẳng. Lá đơn hay kép lông chim 1 - 2 lần, gân lá rời hay liên kết dọc mép lá. Ổ túi bào tử hình đường chỉ hay thuôn, thẳng hay hơi cong và nằm dọc theo gân bên hơi xiên với sống lá. Áo túi cũng cùng một dạng, phẳng hay phồng lên, mở ra ở phía sống lá. Cuống túi bào tử gồm một hàng tế bào. Vòng túi bào tử không đầy đủ, thường gồm khoảng 20 tế bào.
Họ này gồm 9 chi và trên 700 loài phân bố rộng rãi ở vùng nhiệt đới và ôn đới của hai bán cầu.