Tên Khoa học: ArundinellaTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Trúc thảo, Cỏ xương cáTên khác:
ARUNDINELLA Raddi
[Giảm âm của chữ arundo: cây sậy]
Cỏ sống dai, ít khi sống hằng năm, có dáng và lá thay đổi
Cụm hoa chùy khá cứng với nhánh ít khi đơn, và chia từ gốc. Bông chét tròn, thường xếp từng đôi, cái dưới có cuống ngắn với 2 hoa, hoa dưới đực ít khi trung tính hay lưỡng tính; hoa trên lưỡng tính, mày tồn tại, có 3 - 5 gân. Hoa dưới có mày nhỏ 1, dài bằng mày 1 hay hơi dài hơn, có 3 - 7 gân; mày nhỏ 2 hình dải thuôn hoặc trái xoan thuôn, có 2 lườn; vẩy bao hoa có khi không. Nhị 3 hoặc không. Hoa trên ngắn hơn hoa dưới, có cuống ngắn, có đốt ở gốc và sớm rụng, mày hoa dưới mỏng, rồi dai, thuôn hay hình ngọn giáo, 3 - 7 gân, không có râu hoặc với râu ngọn thẳng và ngắn hoặc dài và gấp lại, xoắn ở gốc; mày nhỏ trên hình dải hay thuôn, vẩy bao hoa 2 dạng góc, hơi nạc. Nhị 3, bao phấn kéo dài. Bầu không lông, thuôn, vòi nhụy 2, đầu nhụy thò bên. Quả thóc rời trong các mày hoa, nhỏ, thuôn hay bầu dục, tròn hay dẹp lưng, phôi nhũ to.
Gồm đến 47 loài ở các vùng nóng trên thế giới.