Tên Khoa học: Aralia vietnamensis HaTên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Cuồng việt namTên khác:
Cây nhỡ cao 4 - 7m, có gai. Lá to, dài 1,5 - 3m, hai lần kép, có gai nhọn và lông tơ cứng; lá chét mang 4 - 5 lá chét bậc hai; các lá chét này dài 8 - 26cm, rộng 5 - 14cm, gốc hình tim, đầu nhọn, dai, có lông tơ cứng, mép có răng; gân bên 8 - 10 đôi; cuống lá chét ngắn dưới 8mm.
Cụm hoa to, cao 1,5 - 2,2m; nhánh dài 1 - 1,7m, có nhánh phụ mang 12 - 23 tán to 15-27mm; hoa 13 - 25; cánh hoa 5, dài 2mm; nhị 5; bầu 5 ô. Quả rộng 4mm, có 5 cạnh.
Cây mọc ở các tỉnh miền núi Việt Nam, như ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình.
Cây mọc ở rìa rừng, ven đường mòn trong rừng miền núi có độ cao 500m.
Rễ cây dùng sắc uống chữa bệnh bạch hầu, đái đường, dị ứng, dùng lá giã nhỏ đắp vào chỗ rắn cắn