Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
CHI

Tên Khoa học: Apostasia
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Cổ lan, Giả lan
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

APOSTASIA Blume

[Từ chữ Hy Lạp apostasia, từ apostasis: sự đào thoát, sự chống lại]

Cỏ sống ở đất. Thân cứng, mọc đứng, có nhiều lá. Lá hẹp, dạng lá hòa thảo, dai, có gân. Cụm hoa chùm ở ngọn, trải ra; hoa nhỏ, ở về một phía, hầu hết là hoa đều. Lá đài 3, hình dải, dính với cánh hoa ở trong nụ. Cánh hoa 3, giống nhau, rời khi hoa nở. Nhị 2, dính với nhau; chỉ nhị ngắn, gần mọc đối, rời; bao phấn 2 ô, mọc đứng, có ô song song. Nhị lép mọc đứng, dính với vòi nhụy hoặc không có. Bầu hạ,3 ô; vòi nhụy dài, mang 2 nhị và nhị lép ở các bên; hạt phấn rời. Quả nang hình dải hẹp.

Gồm khoảng 7 loài phân bố ở Xri Lanca, Ấn Độ cho đến Philippin, quần đảo Riu Kiu, qua Inđônêxia đến Niu Ghinê và Ôxtrâylia

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Liliopsida
Bộ: Orchidales
Họ: Orchidaceae

CÁC LOÀI
Apostasia nuda
Apostasia odorata
Apostasia wallichii

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2025