Tên Khoa học: Angiopteris yunnanensis Hieron.Tên tiếng Anh: Tên tiếng Việt: Móng ngựa Vân Nam; Móng trâu Vân NamTên khác:
Quyết loại lớn. Cuống có rãnh, nâu nâu, bóng; phiến lá hai lần kép; các lá chét lông chim xoan thuôn, có cuống có đốt; lá chét bậc hai gần bằng nhau, không cuống, dài 5 - 10cm, rộng 1,5 - 2cm, cách nhau độ 1,5cm, gốc tròn, mép nguyên hay hơi lượn sóng; trục lá chét hình bốn cạnh, màu nâu nâu, có rãnh.
Ổ túi bào tử dài 1mm, nằm áp mép lá; bào tử tròn, không màu.
Chỉ mới biết có ở Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam. Ở Việt Nam, có gặp ở vùng núi Lào Cai, Lạng Sơn và Hà Tây.
Cây mọc ở nơi ẩm mát, dọc theo suối, tới độ cao 1100m.
Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân rễ được dùng làm thuốc trị viêm tuyến nước bọt, ho do lao phổi, khạc ra máu, lở ghẻ, rắn cắn và gãy xương.