Trang chủ   Tin tức   Cơ sở dữ liệu    Đăng ký   Giới thiệu   Tìm kiếm: 
Infinite Menus, Copyright 2006, OpenCube Inc. All Rights Reserved.

Tương thích với
HỌ

Tên Khoa học: Anacardiaceae
Tên tiếng Anh:
Tên tiếng Việt: Xoài (Đào lộn hột)
Tên khác:

MÔ TẢ CHUNG

Anacardiaceae Lindl. 1830

Họ Đào lộn hột hay còn gọi là họ Xoài là một họ thực vật có hoa có quả là loại quả hạch. Các loài trong họ này có cây gỗ, bụi hoặc dây leo thân gỗ; lá mọc cách, thường kép một lần lông chim; đặc trưng bởi cây có nhựa mủ. Hoa của cây trong họ nhỏ, đều, mẫu (3)5(7); bộ nhị diplostemon hoặc haplostemon, hiếm khi obdiplostemon; có triền ở trong hay ngoài nhị. Bộ nhụy thường gồm 3 lá noãn hợp quả tụ (hợp nguyên lá noãn), đôi khi lá noãn 1 hoặc 4-6, rời nhau. Quả của cây trong họ thường là dạng hạch hay quả mọng. Hạt có phôi cong. Một số loài tiết ra urushiol là một chất gây dị ứng. Chi điển hình là Anacardium, tức đào lộn hột. Các loài khác trong họ này còn có xoài, điều, sơn độc, sơn, hoa khói và hồ trăn. Hồ trăn đôi khi còn được đưa vào họ riêng là Pistaciaceae.

Mô tả

Cây có nhựạ thơm đặc biệt. Lá nguyên, dài, dày thường tập trung ở tận cùng, không lá kèm.

Hoa nhỏ và nhiều tập hợp thành cụm hoa chuỳ ở đầu cành. Hoa đều lưỡng tính hay đơn tính. Nhị thường gấp 2 hay bằng số cánh hoa, đĩa tuyến mật hình vòng. Bộ nhụy thường gồm 3 lá noãn hợp nguyên (syncarp), đôi khi lá noãn 1, hoặc 4-6, rời nhau.

Quả hạch có nhân cứng, vỏ quả ngoài nạc mong, phôi cong

Thế giới có 100 chi, 1200 loài, phân bố ở Chủ yếu ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới

Phân loại

Họ này chia làm 4 tông trên cơ sở sự khác nhau về số lượng, mức độ dính của các lá noãn: Anacardieae có 5 lá noãn rời, đôi khi có 1 lá noãn và lá đơn ví dụ như Xoài và Đào lộn hột; Spondieae: hoa có 4 hoặc 5 lá noãn hợp; Semecarpeae: 3 lá noãn hợp tạo thành bầu dưới; Rhoideae: hoa có 3 lá noãn hợp tạo thành bầu trên. Họ này có quan hệ với các họ: Sapindaceae, Aceraceae, Hippocastanaceae, Burseraceae và Julianiaceae. Hai họ sau có những đặc điểm về nhựa chung với họ Anacardiaceae.

Việt Nam có 25 chi, 70 loài.

Các chi

Theo APG II, họ này chứa khoảng 70 chi với khoảng 600 loài, đôi khi được chia thành hai phân họ là Spondoideae (đồng nghĩa: Spondiadaceae) với khoảng 10 chi và 115 loài và Anacardioideae với khoảng 60 chi và 485 loài.

Actinocheita
Amphipterygium (bao gồm cả Juliania)
Anacardium: đào lộn hột
Androtium
Antrocaryon
Astronium (bao gồm cả Myracrodruon)
Blepharocarya
Bonetiella
Bouea (bao gồm cả Tropidopetalum)
Buchanania (bao gồm cả Coniogeton)
Campnosperma (bao gồm cả Cyrtospermum)
Campylopetalum
Cardenasiodendron
Choerospondias
Comocladia
Cotinus: cây hoa khói
Cyrtocarpa (bao gồm cả Dasycarya)
Dobinea (bao gồm cả Podoon)
Dracontomelon
Drimycarpus (bao gồm cả Comeurya)
Euleria
Euroschinus
Faguetia
Fegimanra
Gluta (bao gồm cả Melanorrhoea, Stagmaria, Syndesmis)
Haematostaphis
Haplorhus
Harpephyllum
Heeria (bao gồm cả Anaphrenium)
Holigarna
Koordersiodendron
Lannea (bao gồm cả Lanneoma, Odina, Scassellatia)
Laurophyllus (bao gồm cả Botryceras)
Lithraea (cách viết khác Lithrea
Loxopterigium (bao gồm cả Apterokarpos)
Loxostylis
 

Mangifera (bao gồm cả Phanrangia): xoài
Mauria
Melanochyla
Metopium

Micronychia
Mosquitoxylum
Nothopegia
Ochoterenaea
Operculicarya
Orthopterygium
Ozoroa
Pachycormus (bao gồm cả Veatchia)
Parishia
Pegia (bao gồm cả Phlebochiton)
Pentaspadon (bao gồm cả Microstemon, Nothoprotium)
Pistacia: hồ trăn
Pleiogynium
Poupartia
Protorhus
Pseudosmodingium
Pseudospondias
Rhodosphaera
Rhus (bao gồm cả Duckera, Malosma, Melanococca, Neostyphonia, Searsia, Terminthia, Toxicodendron, Trujanoa): cây sơn, cây muối, cây sơn độc, thường xuân độc, sồi độc
Schinopsis (bao gồm cả Quebrachia)
Schinus (bao gồm cả Duvaua): tiêu Peru
Sclerocarya
Semecarpus (bao gồm cả Melanocommia, Nothopegiopsis, Oncocarpus)
Smodingium
Sorindeia (bao gồm cả Sorindeiopsis)
Spondias (bao gồm cả Allospondias, Skoliostigma, Solenocarpus): cóc
Swintonia (bao gồm cả Anauxanopetalum, Astropetalum)
Tapirira
Thyrsodium
Trichoscypha (bao gồm cả Emiliomarcetia)

Công dụng

Là nguồn tanin, quả ăn được (Mangifera indica, M. flava) và trồng làm cảnh (Mangifera foetida).

PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Giới: Thực vật
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Sapindales

CÁC CHI

BVN - BotanyVN - Botany Research and Development Group of Vietnam
(©) Copyright 2007-2024